Bắt đầu với sự nghiệp thi đấu nghiệp dư:
12: Số danh hiệu AJGA ( American Junior Golf Association) Phil Mickelson giành được.
3: Số lần nhận danh hiệu cá nhân ở hệ thống giải thể thao các trường đại học Mỹ NCAA và Haskins Award.
4: Số lần cùng đội golf trường ĐH bang Arizona đạt hạng Nhất All American.
16: Số sự kiện NCAA mà Mickelson chiến thắng khi ở Tempe.
1: Số lần chiến thắng Pac-12 Golfer of the Century (2016).
1: Golfer thuận tay trái đầu tiên vô địch U.S. Amateur (năm 1990).
5: Số lượng golfer nghiệp dư, bao gồm Mickelson vô địch cả U.S. Am and danh hiệu cá nhân NCAA trong cùng một năm.
7: Số golfer nghiệp dư với Mickelson là người gần đây nhất giành chiến thắng trong một sự kiện PGA Tour (Northern Telecom 1991).
Chuyển sang chuyên nghiệp từ năm 1992:
623: Số lần bắt đầu trên PGA Tour, với 2161 vòng đấu.
512: Số lần thành công qua nhát cắt loại, đạt tỷ lệ 82%.
195: Số lần kết thúc trong Top 10, tương đương khoảng 31%.
44: Số danh hiệu PGA Tour, trở thành golfer thứ 9 thành công mọi thời đại ở đấu trường golf nam chuyên nghiệp Mỹ (đứng sau Walter Hagen).
20: Số lần chiến thắng Tour khởi tranh ở Bờ Tây (14 lần vô địch tại California và 6 tại Arizona).
14: Số sự kiện vô địch nhiều hơn một lần.
5: Số lần vô địch AT&T Pebble Beach Pro-Am.
4: Số danh hiệu Tour đạt được trong một mùa giải, được ghi nhận vào các năm 1996, 2000 và 2005.
91.299.439 USD: Thu nhập chính thức trong sự nghiệp đấu PGA Tour, đứng sau Tiger Woods (120,6 triệu USD).
5.819.988: Số tiền kiếm được nhiều nhất trong một mùa (2007).
28: Kỷ lục số mùa liên tiếp nằm trong Top 125 danh sách tiền thưởng của PGA Tour.
22: Số mùa có ít nhất một chiến thắng tại PGA Tour, đứng sau Sam Snead với 24 mùa.
28: Số lần bị loại khỏi cuộc chơi (Disqualifications) trên Tour.
1: Số lần vô địch Challenge Tour (năm 1993 tại Tournoi Perrier de Paris).
1: Số trận thắng European Tour sau vòng play-off (Scottish Open 2013 trước đối thủ Branden Grace).
26: Số mùa tham dự Players Championship, với ba lần lọt Top 10, trong đó có chiến thắng năm 2007.
8: Số lần thắng vòng play-off áp dụng luật cái chết bất ngờ tại PGA Tour.
3: Số lần có vòng đấu 60 gậy trên Tour.
85: Điểm số cao nhất từng được ghi nhận, tại vòng 3 Open at Royal Birkdale 1998.
0: Số lần đứng đầu danh sách tiền thưởng, nhận danh hiệu người chơi của năm (PGA Tour Player of the Year), Vardon Trophy và xếp hạng 1 OWGR.
Trên Bảng xếp hạng Golf thế giới:
1353: Số tuần liên tiếp trụ vững trong Top 50 golfer dẫn đầu bảng xếp hạng thế giới. Xếp T28 ở WGC-HSBC Champions 2019, Mickelson để mất vị trí thứ 50 vào tay golfer Nhật Bản Shugo Imahira.
775: Tổng số tuần thuộc Top 10 OWGR, nhiều thứ ba mọi thời đại.
270: Số tuần ở vị trí số hai thế giới.
66: Thứ hạng hiện tại trên OWGR. Mickelson không nằm ngoài Top 100 kể từ lần giành chiến thắng International 1993.
Các sự kiện đồng đội:
24: Số kỳ góp mặt ở giải đấu đồng đội danh giá nhất hành tinh Ryder Cup và Presidents Cup.
18-22-7: Số trận thắng, hòa, thua ở Ryder Cup từ 1995 - 2018.
3-9: Kỷ lục ở Ryder Cup với tư cách thành viên đội tuyển Mỹ.
26-16-13: Số trận thắng, hòa, thua ở Presidents Cup từ 1994 – 2017.
10-1-1: Số mùa thắng, hòa, thua dưới màu áo tuyển Mỹ.
Trong các major:
5: Số danh hiệu major sở hữu.
3: Số lần chiến thắng The Masters. Là một trong 8 người chơi khoác áo Green Jacket danh giá nhiều hơn một lần.
47: Số major tham dự trước khi có danh hiệu đầu tiên tại The Masters 2004.
28: Số lần phát bóng ở US Open.
6: Số lần về nhì tại major US Open.
11: Số lần về Á quân tại các giải major, xếp sau Jack Nicklaus với 19 lần.
8: Phil Mickelson là một trong 8 golfer xếp hạng nhì ở cả 4 giải major.
3: Mickelson có ba lần nằm trong top 10 ở 19 kỳ tham dự Open trước khi vô địch năm 2013 tại Muirfield.
48: Mickelson đang là golfer lớn tuổi từng giành chiến thắng ở một major.
2: Số major liên tiếp đạt được (PGA Championship 2005 và The Master 2006).
25: Thứ hạng đạt được trong danh sách những vận động viên giàu nhất thế giới năm 2020 theo công bố của Forbes.
2: Mickelson cùng với Bob Charles là hai người chơi thuận tay trái duy nhất được giới thiệu vào Đại sảnh Danh vọng Golf Thế giới.
0: Thời điểm mong muốn chuyển sang đấu trường lão tướng PGA Tour Champions.
Hoặc